GIỚI THIỆU CHUNG
Niken là một nguyên tố kim loại rắn, bóng, màu trắng bạc, bền, dễ uốn, từ tính và chống ăn mòn. Nó cũng có nhiệt độ nóng chảy cao và tính chất xúc tác.
Với những đặc điểm trên của niken khiến nó trở thành một trong những kim loại công nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất trên trái đất.
Ngày nay các mỏ khai thác trên toàn thế giới khai thác hơn 2,25 triệu tấn niken hàng năm.
Hơn 300.000 sản phẩm trong lĩnh vực tiêu dùng, công nghiệp, quân sự, vận tải, hàng không, hàng hải và kiến trúc sử dụng niken. Do đó, niken đã trở thành một mặt hàng thiết yếu trên thị trường thế giới.
TÌNH HÌNH KHAI THÁC & TIÊU THỤ THIẾC TRÊN TOÀN CẦU
Nguồn cung cấp niken bắt nguồn từ hai nguồn: sản xuất sơ cấp (khai thác) và sản xuất thứ cấp (tái chế).
Khai thác khoáng sản cung cấp hầu hết nguồn cung, mặc dù Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS) ước tính số lượng thu hồi từ việc tái chế ở Hoa Kỳ chiếm 43% tổng lượng tiêu thụ.
Philippines là quốc gia khai thác niken lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên, không có quốc gia nào chiếm ưu thế trong sản xuất kim loại này.
Top các quốc gia xuất/nhập khẩu niken hàng đầu thế giới ( Nguồn: Trademap.org, 2021)
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ NIKEN
Một số yếu tố tác động đến giá niken bao gồm:
- Nhu cầu của Trung Quốc: Trung Quốc chiếm hơn một nửa nhu cầu niken toàn cầu hàng năm. Chỉ 10 năm trước, tiêu thụ niken của Trung Quốc chiếm chưa đến 20% nhu cầu toàn cầu. Giá niken phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của Trung Quốc đối với mọi thứ, từ các sản phẩm thép không gỉ đến pin .
- Cổ phiếu toàn cầu: Sàn giao dịch kim loại London (LME) theo dõi mức tồn kho toàn cầu đối với niken và các kim loại công nghiệp khác. Các thương nhân theo dõi chặt chẽ các mức tồn kho này để tìm manh mối về sự thiếu hụt hoặc dư thừa nguồn cung. Các nhà kinh doanh niken đặc biệt theo dõi chặt chẽ hàng tồn kho của Trung Quốc vì chúng có tác động lớn nhất đến giá niken.
- Triển vọng nhu cầu toàn cầu: Nếu chính phủ các quốc gia dành nguồn vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng mới, giá niken có thể tăng cao hơn đáng kể. Tương tự, khi các nền kinh tế phát triển khác thay thế cơ sở hạ tầng của họ, giá niken có thể tăng.
- Các chính sách của Chính phủ: Các hành động và chính sách của chính phủ các nước có thể có tác động đáng kể đến nguồn cung và giá niken.
- Giá đầu vào: Sản xuất niken đòi hỏi nguồn cung cấp dồi dào về than, điện và dầu thô.
Các mỏ và lò cao sử dụng năng lượng để khai thác quặng niken từ lòng đất và chế biến thành niken. Những chi phí này có thể có ảnh hưởng lớn đến sản xuất sơ cấp. Tương tự, chi phí kim loại phế liệu có thể ảnh hưởng đến giá của sản xuất thứ cấp.
Niken là kim lại công nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất và khối lượng giao dịch lớn trên thị trường. Khi giao dịch niken, nhà đầu tư cần tìm hiểu các phân tích về sản lượng, mức dự trữ và các thông tin về cung cầu để có cái nhìn tổng quan về thị trường hàng hóa phái sinh này.
VNF - Dẫn Đầu Xu Hướng
(*) Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa VNF (VNF Goods Trading Joint Stock Company) là Thành viên Kinh doanh của Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam (Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Hàng hoá giao dịch | Niken LME |
Mã hàng hoá | LNIZ / NID |
Độ lớn hợp đồng |
6 tấn / lot (± 2%) |
Đơn vị yết giá | USD / tấn |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) |
Kỳ hạn hợp đồng |
Niêm yết hằng ngày |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: |
Bước giá | 5 USD / tấn |
Ngày đáo hạn |
90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm |
Biên độ giá |
15% giá đóng cửa |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
(Nguồn: MXV)
Theo quy định của sản phẩm Niken giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Niken phải đáp ứng được một trong 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a. ATSM B39-79 (2013): tinh khiết tối thiểu 99.80%
b. GB/T 6516-2010 – Ni9990
2. Niken được giao dưới hình dạng catot (toàn bộ tấm hoặc miếng cắt), đóng bánh hoặc viên.
3. Niken được giao phải đến từ các doanh nghiệp trong danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn ASTM cho Nickel: B39-79 (2013)
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Niken |
99.80 |
Mức tối thiểu |
Coban |
0.15 |
Mức tối đa |
Đồng |
0.02 |
|
Cacbon |
0.03 |
|
Sắt |
0.02 |
|
Lưu huỳnh |
0.01 |
|
Phốt pho |
0.005 |
Nhỏ hơn |
Magie |
0.005 |
|
Silic |
0.005 |
|
Asen |
0.005 |
|
Chì |
0.005 |
|
Antimon |
0.005 |
|
Bitmut |
0.005 |
|
Thiếc |
0.005 |
|
Kẽm |
0.005 |
Tiêu chuẩn: GB/T 6516-2010 – Loại Ni9990
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Niken + Coban |
99.90 |
Mức tối thiểu |
Coban |
0.08 |
Mức tối đa |
Carbon |
0.01 |
|
Silic |
0.002 |
|
Phốt pho |
0.001 |
|
Lưu huỳnh |
0.001 |
|
Sắt |
0.02 |
|
Đồng |
0.02 |
|
Kẽm |
0.002 |
|
Asen |
0.001 |
|
Cadimi |
0.0008 |
|
Thiếc |
0.0008 |
|
Antimon |
0.0008 |
|
Chì |
0.0015 |
|
Bitmut |
0.0008 |
|
Magie |
0.002 |