Giới thiệu chung

Ngô (hay còn gọi là bắp) là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mì và lúa gạo. Cây trồng này có nguồn gốc từ Trung Mỹ, là cây lương thực giàu dinh dưỡng, góp phần nuôi sống gần 1/3 dân số trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, ngô là lương thực phổ biến thứ 2 sau lúa gạo.

Ngoài những công dụng quen thuộc như góp mặt trong các sản phẩm lương thực, thực phẩm hàng ngày hoặc làm thức ăn chăn nuôi, ngô còn được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhiên liệu sinh học ethanol, làm chất tạo ngọt, rượu và ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp chất dẻo, vải sợi…

Ngô mini

Tình hình sản xuất & tiêu thụ ngô trên toàn cầu

Ngô là loại ngũ cốc được trồng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Hiện nay, Trung Quốc, Mỹ, Brazil là các nước trồng ngô lớn nhất thế giới.

Mùa vụ gieo trồng và thu hoạch ngô ở một số nước trên thế giới như sau:

  vu mua Ngô

Trung Quốc là nước trồng ngô lớn nhất thế giới, tuy nhiên lượng ngô được thu hoạch tại đây chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường nội địa. Các nước xuất khẩu ngô lớn nhất trên thế giới có thể kể đến như Mỹ, Brazil, Argentina…

Các nước nhập khẩu ngô lớn nhất thế giới hiện nay là các thị trường trong khu vực Châu Á và các nước Mexico, Tây Ban Nha…

Ngô

(Top các quốc gia xuất/nhập khẩu ngô hàng đầu thế giới. Nguồn: worldstopexports.com, 2019)

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá ngô

Một số yếu tố tác động đến giá ngô bao gồm:

  • Giá đô la Mỹ (USD): Mỹ là nhà xuất khẩu ngô lớn nhất thế giới và giá của ngô được tính bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh làm giảm giá ngô, trong khi đồng đô la Mỹ yếu sẽ nâng giá lên.
  • Cân đối cung cầu: Ngô là một loại hàng hóa và chịu tác động của qui luật cung cầu. Nếu lượng cầu trên thị trường cao hơn lượng cung thì giá ngô sẽ tăng lên và ngược lại.
  • Thời tiết: Những biến đổi thời tiết có thể làm tăng số ngày nắng nóng nghiêm trọng trong mùa sinh trưởng của ngô. Những đợt nắng nóng này có thể làm giảm đáng kể sản lượng và làm tăng giá ngô.
  • Giá dầu thô: Vì ngô ngày càng được sử dụng nhiều để làm nhiên liệu, nên giá ngô có tương quan cao với giá dầu. Giá dầu thô tăng có thể sẽ làm tăng nhu cầu về nhiên liệu sinh học khi người tiêu dùng chuyển sang các lựa chọn thay thế rẻ hơn.
  • Nguồn cầu Ethanol: Ngô đang đóng một vai trò ngày càng tăng trong sản xuất ethanol, do đó nhu cầu về phụ gia nhiên liệu này có thể có tác động lớn đến giá ngô. Nếu nhu cầu ethanol ngừng lại, thì thị trường sẽ có nguồn cung ngô dư thừa và giá có thể sẽ giảm xuống.

MAP_NGÔ

(Top các quốc gia sản xuất ngô hàng đầu thế giới. Nguồn: USDA, ước tính 2020/2021)

Ngô là loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới. Đầu tư vào hợp đồng tương lai ngô giúp nhà đầu tư tận dụng đòn bẩy và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Nhà đầu tư cần quan tâm đến các phân tích về chuỗi giá trị, phân bổ sản lượng cung cầu trên thị trường hàng hóa phái sinh, nhu cầu ethanol … để có thể đưa ra các quyết định đầu tư ngô một cách hiệu quả.

VNF - Dẫn Đầu Xu Hướng

(*) Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa VNF (VNF Goods Trading Joint Stock Company) là Thành viên Kinh doanh của Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam (Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)

Hàng hoá giao dịch Ngô mini CBOT 
Mã hàng hoá XC 
Độ lớn hợp đồng 1000 gi / Lot
Đơn vị yết giá cent / gi 
Thời gian giao dịch Th 2 – Th 6:  
• Phiên 1: 07:00 – 19:45 
• Phiên 2: 20:30 – 01:45 (ngày hôm sau) 
Bước giá 0.125 cent / gi 
Tháng đáo hạn Tháng 3, 5, 7, 9, 12
Ngày đăng ký giao nhận Ngày làm vic th 5 trước ngày thông báđu tiên 
Ngày thông báo đầu tiên Ngày làm vic cui cùng ca tháng lin trước tháng đáo hn 
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm vic trước ngày 15 ca tháng đáo hn 
Ký quỹ Theo quy đnh ca MXV 
Giới hạn vị thế Theo quy đnh ca MXV 
Biên độ giá

Gii hn giá ban đu: $0.25/giạ 

Gii hn giá mở rộng: $0.40/giạ 

Phương thức thanh toán Giao nhn vt cht 
Tiêu chuẩn chất lượng Ngô ht vàng loi 1, loi 2, loi 3  

(Nguồn: MXV)

Theo quy định của sản phẩm Ngô CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT, Ngô được chấp nhận giao dịch là ngô loại 1, ngô loại 2, ngô loại 3 đáp ứng những tiêu chuẩn được mô tả ở bảng dưới:

Phân loại

Trọng lượng thử nghiệm tối thiểu trong 1 giạ

Độ ẩm tối đa

Tỷ lệ tối đa số hạt vỡ và hạt ngoại lai

Số hạt hư tối đa

Hạt hư do nhiệt

Loại 1

56 pound

14%

2.00%

3.00%

0.10%

Loại 2

54 pound

15.50%

3.00%

5.00%

0.20%

Loại 3

52 pound

17.50%

4.00%

7.00%

0.50%

(Nguồn: MXV)